
Hướng dẫn sử dụng bàn phím Lucky80
Thứ Tư,
07/05/2025
3 phút đọc
Nội dung bài viết
Phần mềm keymap
Layout mặc định của Lucky80
Vị trí mặc định của Fn ở cạnh nút alt trái và bạn sẽ không thể kiểm tra nút này trên các phần mềm key test thông thường (Có thể kiểm tra trên VIA khi bật matrix test)
Vị trí công tắc bật pin trên bàn phím (Gần vị trí tab)
Hướng dẫn kết nối 3 chế độ
Cách chuyển chế độ kết nối và kết nối các thiết bị
Kết nối dây
- Cắm dây usb type C
- Ấn Fn + T để chuyển về chế độ kết nối dây
Kết nối Bluetooth
Nếu bàn phím chưa pair bluetooth với thiết bị nào bạn cần pair theo hướng dẫn:
- Hãy chắc chắn bàn phím không cắm sạc và công tắc pin đã bật
- Ấn và giữ FN + 1 trong 3 nút Q, W hoặc E (tương ứng với 3 thiết bị bàn phím có thể lưu) đến khi đèn tại 1 trong 3 nút Q, W hoặc E nháy nhanh
- Trên thiết bị cần kết nối (PC, điện thoại....) bật bluetooth và tìm thiết bị tên Lucky80 chọn kết nối và làm theo hướng dẫn
- Sau khi kết nối thành công đèn LED sẽ tắt
Kết nối 2.4 Ghz
Nếu bàn phím của bạn mới mua về và chưa bao giờ kết nối 2.4 Ghz bạn cần pair bàn phím với usb receiver. Cách pair như sau:
- Chưa cắm usb receiver vào máy tính
- Ấn FN + R để chuyển phím về mode 2.4 Ghz
- Ấn và giữ FN + R trong 3s đèn ở nút R nháy nhanh báo bắt đầu pair
- Bắt đầu cắm dongle vào máy tính
- Sau khi pair thành công đèn LED sẽ tắt, bạn có thể gõ vài nút trên phím để thử
Lưu ý:
- Nếu máy tính của bạn cắm nhiều receiver (chuột, tai nghe...) hãy thử rút tất cả các receiver đó ra và pair lại
Các phím tắt chức năng (Trên Windows)
- Fn+F1 = My computer
- Fn+F2 = Home
- Fn+F3 = E-mail
- Fn+F4 = Calculator
- Fn+F5 = Player
- Fn+F6 = Stop
- Fn+F7 = Previous
- Fn+F8 = Play / Pause
- Fn+F9 = Next
- Fn+F10 = Mute
- Fn+F11 = Volume -
- Fn+F12 = Volume +
- Fn+H = Scroll Lock
- Fn+J = Pause Break
- Fn+K = Home
- Fn+L= End
- Fn+Tab (Giữ 3s) = Chuyển chế độ Windows / MacOS (Left Alt và Left Win sẽ đổi vị trí)
- Fn+Esc (ấn và giữ 5s) = Reset bàn phím về mặc định
- Fn+Win trái = Khoá nút win
- Fn+Space = Hiển thị % pin (Đèn từ số 1 đến 0 sẽ đổi sang màu đỏ hiển thị % pin, mỗi số tương ứng 10% pin)
Các phím tắt chức năng (Trên MacOS)
- Fn+F1 = Tăng độ sáng màn hình
- Fn+F2 = Giảm độ sáng màn hình
- Fn+F7 = Previous
- Fn+F8 = Play / Pause
- Fn+F9 = Next
- Fn+F10 = Mute
- Fn+F11 = Volume -
- Fn+12 = Volume +
- Fn+Tab = Chuyển chế độ Windows / MacOS (Left Alt và Left Win sẽ đổi vị trí)
- Fn+Esc (ấn và giữ 5s) = Reset bàn phím về mặc định
- Fn+Win trái = Khoá nút win
- Fn+Space = Hiển thị % pin (Đèn từ số 1 đến 0 sẽ đổi sang màu đỏ hiển thị % pin, mỗi số tương ứng 10% pin)
Các phím tắt điều khiển LED
- Fn+INS = Thay đổi hiệu ứng LED
- FN+Back space = Bật / tắt LED
- FN+DEL = Thay đổi màu LED sang đơn sắc (có 7 màu LED)
- Fn+↑↓ = Tăng / giảm độ sáng LED (9 mức độ)
- Fn+→← = Tăng / giảm tốc độ hiệu ứng LED
Đèn báo trạng thái pin
- Đèn FN Đỏ = Đang sạc pin
- Đèn FN sáng theo chế độ LED của phím = Pin đầy
- Đèn FN nháy Đỏ = Pin sắp hết